Những căn bệnh hiểm nghèo không chỉ đe dọa đến tính mạng con người mà còn tạo ra áp lực tài chính lớn cho gia đình. Vậy nên, việc quan tâm đến bảo hiểm nhân thọ liên quan đến bệnh hiểm nghèo là điều cần thiết
Nếu bạn đang thắc mắc chưa biết nên chọn gói sản phẩm bảo hiểm nhân thọ nào để bảo vệ quyền lợi của mình, hãy cùng Dai-ichi life Việt Nam tìm hiểu ngay bài viết sau đây.
Bệnh hiểm nghèo là gì?
Bệnh hiểm nghèo được hiểu một cách đơn giản là những căn bệnh quái ác đe dọa đến tính mạng con người. Tuy nhiên, trên các văn bản chính thức tại Việt Nam vẫn chưa có sự thống nhất trong định nghĩa bệnh hiểm nghèo.
Bệnh hiểm nghèo theo quy định pháp luật là gì?
Theo nghị định số 76/2003/NĐ-CP ban hành ngày 27 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ có quy định và hướng dẫn cụ thể về việc áp dụng các biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục được hiểu như sau: “Người mắc bệnh hiểm nghèo là người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong hủi, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế coi là bệnh hiểm nghèo”
Danh sách bệnh hiểm nghèo
Vậy chúng ta đã biết bệnh hiểm nghèo là bệnh nguy hiểm đến tính mạng nếu không may mắc phải. Sau đây là danh sách các bệnh hiểm nghèo do Bộ Tài chính quy định để xét giảm thuế thu nhập cá nhân, cụ thể:
1. Ung thư | 26. Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn |
2. Đại dịch HIV/AIDS | 27. Suy thận |
3. Phẫu thuật động mạch vành | 28. Bệnh nang tủy thận |
4. Phẫu thuật thay van tim | 29. Viêm tụy mãn tính tái phát |
5. Phẫu thuật động mạch chủ | 30. Suy gan |
6. Đột quỵ/Tai biến mạch máu não | 31. Bệnh Lupus ban đỏ |
7. Hôn mê | 32. Ghép cơ quan (Ghép tim, Ghép gan, Ghép thận) |
8. Tiểu đường | 33. Bệnh lao phổi tiến triển |
9. Bệnh xơ cứng rải rác | 34. Bỏng nặng |
10. Bệnh xơ cứng cột bên teo cơ | 35. Bệnh cơ tim |
11. Bệnh Parkinson | 36. Bệnh Alzheimer hay sa sút trí tuệ |
12. Viêm màng não do vi khuẩn | 37. Tăng áp lực động mạch phổi |
13. Viêm não nặng | 38. Bệnh rối loạn dẫn truyền thần kinh vận động |
14. U não lành tính | 39. Chấn thương sọ não nặng |
15. Loạn dưỡng cơ | 40. Bệnh chân voi |
16. Bại hành tủy tiến triển | 41. Nhồi máu cơ tim lần đầu |
17. Teo cơ tiến triển | 42. Ghép tủy |
18. Viêm đa khớp dạng thấp nặng | 43. Bại liệt |
19. Hoại thư do nhiễm liên cầu khuẩn tan huyết | 44. Dịch tả, thương hàn |
20. Thiếu máu bất sản | 45. Dịch MERS |
21. Liệt hai chi | 46. Dịch SARS |
22. Mù hai mắt | 47. Ebola |
23. Mất hai chi | 48. Sốt rét |
24. Mất thính lực | 49. Dịch COVID-19 |
25. Mất khả năng phát âm |
Xem thêm: gói bảo hiểm hỗ trợ điều trị bệnh ung thư – kế hoạch tài chính hiệu quả
Danh sách bệnh hiểm nghèo được bảo hiểm
Vì mức độ nguy hiểm đến tính mạng cao, người mắc sẽ được ưu tiên bảo hiểm theo quy định của chính phủ. Do đó, theo Nghị định 134/2016/NĐ-CP đã quy định danh sách 42 bệnh hiểm nghèo được bảo hiểm, cụ thể:
1. Ung thư | 22. Viêm màng não do vi khuẩn |
2. Nhồi máu cơ tim lần đầu | 23. Viêm não nặng |
3. Phẫu thuật động mạch vành | 24. U não lành tính |
4. Phẫu thuật thay van tim | 25. Loạn dưỡng cơ |
5. Phẫu thuật động mạch chủ | 26. Bại hành tủy tiến triển |
6. Đột quỵ | 27. Teo cơ tiến triển |
7. Hôn mê | 28. Viêm đa khớp dạng thấp nặng |
8. Bệnh xơ cứng rải rác | 29. Hoại thư do nhiễm liên cầu khuẩn tan huyết |
9. Bệnh xơ cứng cột bên teo cơ | 30. Bệnh cơ tim |
10. Bệnh Parkinson | 31. Ghép cơ quan (Ghép tim, gan, thận) |
11. Liệt 2 chi | 32. Bệnh lao phổi tiến triển |
12. Mù 2 mắt | 33. Bỏng nặng |
13. Mất 2 chi | 34. Thiếu máu bất sản |
14. Mất thính lực | 35. Bệnh Alzheimer hay sa sút trí tuệ |
15. Mất khả năng phát âm | 36. Tăng áp lực động mạch phổi |
16. Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn | 37. Bệnh rối loạn dẫn truyền thần kinh vận động |
17. Suy thận | 38. Chấn thương sọ não nặng |
18. Bệnh nang tủy thận | 39. Bệnh chân voi |
19. Viêm tụy mãn tính tái phát | 40. Nhiễm HIV do nghề nghiệp |
20. Suy gan | 41. Ghép tủy |
21. Bệnh lupus ban đỏ | 42. Bại liệt |
Chi tiết 88 bệnh hiểm nghèo
Nhóm bệnh | Bệnh hiểm nghèo thể nhẹ | Bệnh hiểm nghèo nghiêm trọng |
Ung thư | Ung thư giai đoạn sớm (giai đoạn 1, 2): Tăng trưởng bất thường của các tế bào, xâm lấn sang các mô lân cận và di căn đến các bộ phận khác trong cơ thể. | Ung thư giai đoạn cuối (giai đoạn 3, 4): Tăng trưởng bất thường của các tế bào, xâm lấn sang các mô lân cận và di căn đến các bộ phận khác trong cơ thể. |
Tim mạch | – Nhồi máu cơ tim cấp: Tắc nghẽn đột ngột một nhánh động mạch vành cung cấp máu cho tim, dẫn đến tổn thương cơ tim.
– Bệnh động mạch vành nặng: Tăng trưởng mảng bám trong lòng động mạch vành, làm giảm lưu lượng máu đến tim. – Phẫu thuật bắc cầu động mạch vành: Tạo ra một đường lưu thông máu mới để cung cấp máu cho tim, thay thế cho nhánh động mạch vành bị tắc nghẽn. |
– Tai biến mạch máu não (Đột quỵ): Tổn thương não do thiếu máu hoặc chảy máu não, dẫn đến các di chứng thần kinh như liệt nửa người, rối loạn ngôn ngữ, suy giảm nhận thức.
– Phẫu thuật van tim hở: Sửa chữa van tim bị hở, giúp cải thiện lưu thông máu trong tim. – Phẫu thuật động mạch chủ hở: Sửa chữa động mạch chủ bị hở, ngăn ngừa biến chứng nguy hiểm như suy tim. |
Thần kinh | – Điếc hoàn toàn (Mất thính lực hoàn toàn): Mất khả năng nghe hoàn toàn ở cả hai tai.
– Bệnh phổi giai đoạn cuối: Suy giảm chức năng phổi nghiêm trọng, ảnh hưởng đến khả năng hô hấp và trao đổi khí. |
– Mù hoàn toàn hai mắt: Mất thị lực hoàn toàn ở cả hai mắt.
– Bệnh lý cơ tim: Tổn thương cơ tim do các nguyên nhân như vi rút, vi khuẩn, tự miễn hoặc di truyền, dẫn đến suy tim. – Bệnh Parkinson giai đoạn muộn: Rối loạn vận động tiến triển, gây ra các triệu chứng như run, cứng cơ, chậm vận động, mất thăng bằng. |
Cơ xương khớp | – Liệt/ Cụt một chi: Mất chức năng vận động một chi.
– U lành ở não: Khối u phát triển trong não nhưng không di căn hay xâm lấn sang các mô lân cận. |
– Liệt/ Cụt hai chi: Mất chức năng vận động hoàn toàn ở hai chi.
– Phẫu thuật u tuyến yên: Sửa chữa hoặc loại bỏ u tuyến yên trong não, giúp điều chỉnh các chức năng nội tiết quan trọng của cơ thể. |
Huyết học | – Viêm khớp dạng thấp nặng: Viêm khớp mãn tính, gây tổn thương sụn khớp, dẫn đến đau nhức, cứng khớp và biến dạng khớp.
– Thiếu máu bất sản: Tủy xương suy yếu, không sản xuất đủ tế bào máu, dẫn đến thiếu máu, giảm sức đề kháng và nguy cơ nhiễm trùng cao. |
– Nhiễm vi-rút suy giảm miễn dịch ở người (HIV) do nghề nghiệp là nhân viên y tế: Lây nhiễm HIV do tiếp xúc với máu hoặc dịch cơ thể của bệnh nhân trong quá trình làm việc. |
Lây nhiễm | Nhiễm HIV do truyền máu: Lây nhiễm HIV do truyền máu hoặc chế phẩm máu bị nhiễm HIV. | Cấy ghép tủy xương: Thay thế tủy xương bị bệnh bằng tủy xương khỏe mạnh từ người hiến tặng, điều trị các bệnh máu ác tính như ung thư máu. |
Thận | – Suy thận mãn giai đoạn cuối: Suy giảm chức năng thận không hồi phục, cần lọc máu hoặc ghép thận để duy trì sự sống. | – Lupus đỏ hệ thống có biến chứng viêm thận do lupus: Viêm khớp và tổn thương nội tạng do rối loạn tự miễn, dẫn đến suy thận nếu không được điều trị kịp thời.
– Bệnh nang ở tủy thận: Khối u phát triển trong tủy thượng thận, có thể gây tăng huyết áp và các rối loạn nội tiết khác. |
Nội tiết | Tiểu đường phụ thuộc Insulin ở người trẻ: Bệnh tiểu đường khởi phát trước 30 tuổi, đòi hỏi phải tiêm Insulin để điều trị suốt đời | |
Tiêu hóa | – Bệnh Kawasaki với biến chứng tim: Viêm mạch máu ở trẻ em, có thể gây tổn thương tim và các biến chứng nguy hiểm.
– Hội chứng urê huyết tan máu: Biến chứng nguy hiểm của bệnh thận, dẫn đến tích tụ độc tố trong máu và tổn thương nhiều cơ quan. |
Viêm tụy tái phát mạn tính: Viêm tụy tái diễn nhiều lần, dẫn đến tổn thương mô tụy và suy giảm chức năng tiêu hóa. |
Da liễu | – Bệnh Still: Viêm khớp dạng thấp ở trẻ em dưới 16 tuổi, có thể kèm theo sốt, phát ban và tổn thương nội tạng.
– Xơ cứng bì tiến triển: Bệnh tự miễn gây tổn thương da, khớp, nội tạng và mạch máu, dẫn đến các biến chứng nguy hiểm như suy tim, suy thận, suy hô hấp. |
Viêm cân mạc hoại tử: Nhiễm trùng lan rộng vào mô cân mạc, gây hoại tử mô và suy đa cơ quan. |
Nhi khoa | Hội chứng Reye: Biến chứng nguy hiểm của bệnh thủy đậu hoặc cúm ở trẻ em, gây tổn thương não và gan. | |
Gan mật | – Viêm đường mật xơ cứng nguyên phát mạn tính: Viêm và xơ hóa đường mật, dẫn đến tắc nghẽn dòng mật và suy gan.
– Bỏng nặng: Bỏng sâu xâm lấn vào lớp da và mô dưới da, gây tổn thương nghiêm trọng và nguy cơ tử vong cao. – Suy gan giai đoạn cuối: Suy giảm chức năng gan không hồi phục, cần ghép gan để duy trì sự sống. |
|
Khác | – Viêm gan bạo phát: Viêm gan do virus cấp tính, có thể dẫn đến suy gan cấp nếu không được điều trị kịp thời. Tăng áp động mạch phổi nguyên phát: Tăng áp lực trong động mạch phổi do các nguyên nhân không rõ ràng, dẫn đến suy tim và suy hô hấp. Hôn mê sâu – 96 giờ: Trạng thái mất ý thức hoàn toàn kéo dài hơn 96 giờ, có tiên lượng xấu và nguy cơ tử vong cao. | – Xơ cứng rải rác: Bệnh tự miễn tấn công hệ thần kinh trung ương, gây ra các triệu chứng như tê liệt, yếu cơ, rối loạn ngôn ngữ, thị lực và nhận thức.
– Bệnh loạn dưỡng cơ: Nhóm bệnh di truyền ảnh hưởng đến cơ bắp, dẫn đến suy yếu cơ, teo cơ và mất khả năng vận động. – Bệnh Alzheimer/ Sa sút trí tuệ trầm trọng: Rối loạn não bộ tiến triển, gây mất trí nhớ, suy giảm khả năng ngôn ngữ, suy nghĩ và hành vi. |
Mua bảo hiểm nhân thọ dự phòng trước những căn bệnh hiểm nghèo
Bệnh hiểm nghèo gây ra rất nhiều vấn đề về sức khỏe, ảnh hưởng lớn đến chất lượng cuộc sống của người bệnh. Không chỉ dừng lại ở đó, các bệnh này còn đòi hỏi phương pháp điều trị đặc biệt kết hợp với thuốc men trong một thời gian dài. Do đó, chi phí chữa trị vô cùng khó khăn và tốn kém.
Bệnh có thể xảy ra với bất kỳ ai, chính vì vậy mỗi người cần chuẩn bị cho mình một giải pháp tài chính dự phòng để chi trả chi phí và yên tâm điều trị nếu chẳng may bản thân gặp phải rủi ro. Và bảo hiểm nhân thọ đem đến những quyền lợi thiết thực, hỗ trợ người tham gia chi trả một phần hoặc toàn bộ chi phí điều trị khi không may mắc phải.
Ngoài ra, bảo hiểm nhân thọ còn liên kết với nhiều bệnh viện lớn, đem đến điều kiện chăm sóc sức khỏe hiện đại, nhờ đó người bệnh được chữa trị tốt và sớm có cơ hội được phục hồi.
Xem thêm: những bệnh bảo hiểm nhân thọ không chi trả & Cách giải quyết
Bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo cao cấp toàn diện từ Dai-ichi
Hiện tại, Đai ichi đang cung cấp các gói sản phẩm bảo hiểm bệnh hiểm nghèo cao cấp toàn diện, giúp khách hàng vượt qua mọi khó khăn và an tâm hơn trước những rủi ro bệnh hiểm nghèo với những quyền lợi ưu việt trong quá trình tham gia.
Điểm nổi bật của bảo hiểm bệnh hiểm nghèo cao cấp toàn diện:
- Hỗ trợ bảo vệ lên đến đến 88 bệnh hiểm nghèo.
- Được hỗ trợ bảo vệ ở nhiều giai đoạn khác nhau.
- Tổng quyền lợi tối đa bảo hiểm người tham gia có thể nhận được lên đến 200% số tiền bảo hiểm.
- Cung cấp các quyền lợi bảo hiểm cho người tham gia trong dài hạn.
Quyền lợi bảo hiểm:
- Quyền lợi bảo hiểm đối với thể nhẹ: Người tham gia sẽ được chi trả 50% số tiền bảo hiểm của bảo hiểm bệnh hiểm nghèo cao cấp toàn diện, nếu người được bảo hiểm được chẩn đoán mắc một trong 35 bệnh hiểm nghèo thể nhẹ được quy định trong quy tắc và điều khoản sản phẩm.
- Quyền lợi bảo hiểm bệnh hiểm nghèo nghiêm trọng: Người tham gia bảo hiểm sẽ được chi trả 100% số tiền bảo hiểm của bảo hiểm bệnh hiểm nghèo cao cấp toàn diện, nếu người được bảo hiểm được chẩn đoán mắc một trong 53 bệnh hiểm nghèo nghiêm trọng theo quy định trong quy tắc và điều khoản của sản phẩm.
- Sau khi người tham gia nhận được quyền lợi bảo hiểm bệnh hiểm nghèo nghiêm trọng thì sản phẩm bảo hiểm bổ sung này sẽ chấm dứt hiệu lực.
Điều kiện tham gia:
- Người được bảo hiểm độ tuổi: 01 – 60 tuổi
- Thời hạn hợp đồng: 05 – 25 năm
- Tuổi tối đa khi kết thúc hợp đồng: 70 tuổi
Tạm kết
Trên đây là những chia sẻ của Baohiemdai-ichi.com.vn về những thông tin liên quan đến bệnh hiểm nghèo và danh mục các bệnh được bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
Nhìn chung, quá trình điều trị khá phức tạp và chi phí đắt đỏ, vì thế bạn cần có kế hoạch tài chính dự phòng ngay hôm nay bằng bảo hiểm nhân thọ để bảo vệ bản thân, gia đình toàn diện nếu không may mắc phải.
Nếu có thắc mắc cần được hỗ trợ về bảo hiểm, đừng ngần ngại để lại thông tin liên hệ bên dưới phần bình luận để Daiichi liên hệ tư vấn kịp thời cho bạn nhé.